Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cấp bậc Trung tướng Việt Nam được đặt ra từ năm 1946. Tuy nhiên, đến năm 1948, mới có Nguyễn Bình là quân nhân đầu tiên được phong quân hàm này. Theo Sắc lệnh của Chủ tịch phủ số 036-SL ngày 31 tháng 8 năm 1959, có thêm 4 Trung tướng được phong:
- Nguyễn Văn Vịnh, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng,
- Hoàng Văn Thái, Phó Tổng Tham mưu trưởng (sau lên Đại tướng)
- Trần Văn Trà, Phó Tổng Tham mưu trưởng (sau lên Thượng tướng)
- Song Hào, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (sau lên Thượng tướng)
Năm 1981, quân hàm Trung tướng Hải quân được quy định tên gọi riêng là Phó Đô đốc Hải quân.
Ngày nay, tại Việt Nam, quân hàm Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân đều do Thủ tướng Chính phủ kiêm phó chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh Quốc gia ký quyết định phong cấp.
Mục lục |
[sửa] Các Trung tướng đã mất, giải ngũ hoặc nghỉ hưu
Danh sách này được xếp theo thứ tự năm phong.
STT | Họ tên | Năm sinh - Năm mất | Năm thụ phong | Chức vụ cao nhất | Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nguyễn Bình | 1906-1951 | 1948 | Tư lệnh Nam Bộ | Trung tướng đầu tiên, Anh hùng lực lượng vũ trang, Huân chương Hồ Chí Minh | |
2 | Nguyễn Văn Vịnh | 1959 | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Chủ nhiệm Ủy ban Thống nhất của Chính phủ (hàm Bộ trưởng) (1960-71) | Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa III | ||
3 | Đồng Sĩ Nguyên | 1923- | 1974 | Phó chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (1982-1991) | Ủy viên Bộ Chính trị (1986-1991) | Huân chương Sao vàng |
4 | Lê Quang Đạo | 1921-1999 | 1974 | Chủ tịch Quốc hội (1987-1992) | Bí thư Trung ương Đảng (1976-1986) | Huân chương Sao Vàng (truy tặng 2002) |
5 | Lê Hiến Mai | 1918-1992 | 1974 | Chủ nhiệm Ủy ban Y tế - Xã hội Quốc hội | Ủy viên Trung ương Đảng | Huân chương Hồ Chí Minh |
6 | Trần Độ | 1923–2002 | 1974 | Phó Chủ tịch Quốc hội | Ủy viên Trung ương Đảng | Huân chương Hồ Chí Minh |
7 | Trần Quý Hai | 1913-1985 | 1974 | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1961-1985) | Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng (1960-1976) | Huân chương Hồ Chí Minh |
8 | Nguyễn Đôn | 1918- | 1974 | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1968-1973) | Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng (1960-1976) | Huân chương Hồ Chí Minh |
Bằng Giang | 1915-1990 | 1974 | Phó Tổng thanh tra Quân đội | Huân chương Hồ Chí Minh, Dân tộc Tày | ||
Cao Văn Khánh | 1917-1980 | 1980 | Phó Tổng Tham mưu trưởng (1974-1980) | |||
Đồng Văn Cống | 1918-2005 | 1980 | Phó Tổng Thanh tra Quân đội | Huân chương Hồ Chí Minh | ||
Nguyễn Hòa | 1927- | 1980 | Tổng cục trưởng Tổng cục Dầu khí, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch và Ngân sách Quốc hội khóa VIII | Ủy viên Trung ương Đảng khóa V | Huân chương Hồ Chí Minh | |
Nam Long | 1921-1999 | 1981 | Phó Giám đốc Học viện Quân sự cấp cao (1977-1983) | Huân chương Hồ Chí Minh | ||
Nguyễn Hữu Xuyến | 1915- | 1982 | Tư lệnh Quân khu 9 | Huân chương Độc lập hạng nhất | ||
Vũ Xuân Chiêm | 1923- | 1982 | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1976-1986) | |||
Đặng Kinh | 1921- | 1982 | Phó Tổng Tham mưu trưởng (1978-1988) | Huân chương Hồ Chí Minh | ||
Lê Tự Đồng | 1920- | 1982 | Phó Tổng Thanh tra Quân đội | Huân chương Hồ Chí Minh | ||
Lê Văn Tri | 1920- | 1982 | Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân (1969-1977) | Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa IV | ||
7 | Hoàng Văn Thái | 1920-2000 | 1982 | Quyền Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật (1986-1989) | ||
Đỗ Trình | 1922- | 1982 | Phó Viện trưởng Viện Chiến lược Bộ Quốc phòng | Giáo sư, Tiến sĩ | ||
Hoàng Phương | 1924-2001 | 1982 | Viện trưởng Viện Lịch sử Quân sự Bộ Quốc phòng | Giáo sư, Tiến sĩ | ||
Lê Linh | 1925-1998 | 1984 | Viện phó Chính trị Học viện Quân sự cấp cao | |||
Trần Văn Nghiêm | 1923-1995 | 1984 | Tư lệnh Quân khu 9 (1979-1985) | |||
Lê Văn Tưởng | 1919- | 1984 | Phó Chính ủy Quân Giải phóng miền Nam | Ủy viên thường trực Ủy ban kiểm tra Đảng ủy Quân sự Trung ương | Huân chương Hồ Chí Minh | |
Doãn Tuế | 1917-1995 | 1984 | Phó Tổng tham mưu trưởng (1978-1988) | |||
Dương Cự Tẩm | 1921-2006 | 1984 | Phó Tư lệnh Chính trị Quân khu 7 | |||
Lê Hai | 1927- | 1984 | Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (1977-1998) | |||
Đàm Văn Ngụy | 1928- | 1984 | Tư lệnh Quân khu 1 (1987) | Ủy viên Trung ương Đảng | Anh hùng Lực lượng Vũ trang (1956), Dân tộc Tày | |
Đinh Văn Tuy | 1922-1990 | 1984 | Tư lệnh Bộ đội Biên phòng (1981-1990) | |||
Lư Giang | 1920-1994 | 1984 | Tư lệnh Quân khu Thủ đô (1980-1989) | |||
Nguyễn Chánh | 1917-2001 | 1984 | Thứ trưởng Quốc phòng Cộng hòa Miền Nam Việt Nam (1969-1976) | |||
Nguyễn Anh Đệ | 1925-1985 | 1984 | Tư lệnh binh chủng Đặc công | |||
Hoàng Ngọc Diêu | 1925- | 1986 | Tổng Cục trưởng Tổng Cục Hàng không Dân dụng (1976-1978 và 1987-1989) | |||
Lê Xuân Lựu | 1925- | 1986 | Giám đốc Học viện Chính trị Quân sự (1981-1991) | |||
Trần Thanh Từ | 1922- | 1986 | Phó Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật (1981-1989) | |||
Lê Thùy (Lê Văn Lộc) | 1922-1999 | 1986 | Tư lệnh Quân khu Tây Bắc (1970-1974) | |||
Đỗ Văn Đức | 1925- | 1986 | Phó Tổng Tham mưu trưởng (1982-1995) | |||
Hoàng Văn Khánh | 1923-2002 | 1986 | Tư lệnh Quân chủng Phòng không (1977-1982) | |||
Nguyễn Xuân Thăng | 1924-1999 | 1986 | Tư lệnh Binh chủng Thông tin Liên lạc (1976-1985), Chủ nhiệm Chính trị cơ quan Bộ Quốc Phòng & Bộ tổng Tham mưu (1986-1994) | |||
Nguyễn Xuân Hoàng | 1918-1987 | 1986 | Viện trưởng Viện Lịch sử Quân sự Việt Nam | Trưởng ban Ban B.68 Trung ương | Huân chương Độc lập hạng nhất | |
Đặng Hoà (Đặng Ngọc Lập) | 1927-2007 | 1986 | Chính ủy Binh chủng Pháo binh (1971-73) (?-87) Phó Tư lệnh Quân khu 4 Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy Quân sự Trung ương | |||
Nguyễn Thới Bưng | 1927- | 1988 | Thứ trưởng Quốc phòng (1992-1996) | Ủy viên Trung ương Đảng (1986-1996) | ||
Bùi Thanh Vân | 1927-1994 | 1988 | Tư lệnh Quân khu 7 (1989-1994) | Ủy viên Trung ương Đảng | ||
Lê Nam Phong | 1927- | 1988 | Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Lục quân 2 | |||
Nguyễn Đệ | 1928-1998 | 1988 | Tư lệnh Quân khu 9 | Anh hùng Lực lượng Vũ trang (1998) | ||
Đặng Quân Thụy | 1928- | 1989 | Phó Chủ tịch Quốc hội, kiêm Chủ nhiệm Ủy ban An ninh - Quốc phòng | Ủy viên Trung ương Đảng | ||
Trần Hanh | 1932- | 1989 | Thứ trưởng Quốc phòng (1993-1996) | Ủy viên Trung ương Đảng (1981-1982), dự khuyết (1976-1981) | Anh hùng Lực lượng Vũ trang | |
Nguyễn Hòa | 1923-2000 | 1989 | Trưởng đoàn chuyên gia Quân sự Việt Nam tại Lào, Tư lệnh Quân đoàn 1 | Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa V, VI | ||
Nguyễn Năng | 1927- | 1989 | Viện phó Học viện Quân sự cấp cao (1981-1993) | |||
Phan Thu | 1931- | 1990 | Thứ trưởng Quốc phòng (1993-1996) | Ủy viên Trung ương Đảng (1991-1996), dự khuyết (1986-1991) | ||
Trương Khánh Châu | 1934- | 1992 | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1996-2002) | Anh hùng lực lượng vũ trang(năm 1976) | ||
Trịnh Trân | 1928-2006 | 1992 | Tư lệnh Bộ đội Biên phòng (1991-1998) | Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng - An ninh Quốc hội (1992-1997) | ||
Trần Xuân Trường | 1928- | 1992 | Giám đốc Học viện Chính trị Quân sự (1992- ) | Giáo sư (1998), Nhà giáo Nhân dân (1994) | ||
Đào Trọng Lịch | 1939-1998 | 1998 | Thứ trưởng Quốc phòng, Tổng tham mưu trưởng | Ủy viên Trung ương Đảng | Mất vì tai nạn máy bay tại Lào ngày 25/5/1998 | |
Nguyễn Văn Cốc | 1943- | 1999 | Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng | Anh hùng Lực lượng Vũ trang | ||
Nguyễn Văn Phiệt | 1938- | 1999 | Phó Tư lệnh Chính trị Quân chủng Phòng không - Không quân | Anh hùng Lực lượng Vũ trang (1973) |
- Đỗ Trung Dương: Phó Tổng Tham mưu trưởng
- Trần Nhẫn: nguyên Tư lệnh Quân chủng Phòng không-Không quân, nguyên Phó Tư lệnh sư đoàn Phòng không Hà Nội
- Nguyễn Văn Tiên: nguyên Tư lệnh không quân, Tiểu đoàn trưởng đầu tiên của Tiểu đoàn 307
- Hoàng Hữu Thái (Phó đô đốc), Tư lệnh Hải quân
- Đỗ Xuân Công (Phó Đô đốc), Tư lệnh Hải quân
- Mai Xuân Vĩnh (Phó Đô đốc), Tư lệnh Hải quân
- Trần Đức Việt: nguyên Chủ nhiệm Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng.
- Lê Trung Thành: Phó Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần
- Đỗ Đức Pháp: nguyên chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật
- Đặng Vũ Chính: nguyên Tổng cục trưởng Tổng cục II
- Trịnh Ngọc Huyền: nguyên Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
- Trần Tất Thanh: nguyên Tư lệnh Quân khu 2
- Phạm Hồng Cư : Cục trưởng Cục văn hoá, Tổng cục Chính trị, Phó Tư lệnh kiêm Chủ nhiệm chính trị Quân khu 2
- Tiêu Văn Mẫn, chủ tịch Hội Nạn nhân chất độc da cam Hà Nội
- Chu Duy Kính: nguyên Tư lệnh quân khu Thủ đô
- Phạm Văn Tánh: nguyên Tư lệnh Quân khu Thủ đô
- Nguyễn Quốc Thước: nguyên Tư lệnh Quân khu 4,Phó Chủ tịch kiêm Tổng thư ký Hội Cựu chiến binh Việt Nam
- Nguyễn Khắc Dương: nguyên Tư lệnh Quân khu 4, ủy viên T.Ư Đảng
- Trương Đình Thanh (Thành?): Tư lệnh Quân khu 4, mất vì tai nạn máy bay trực thăng 2005
- Đỗ Quang Hưng, nguyên Tư lệnh Quân khu 7
- Nguyễn Văn Chia, nguyên Tư lệnh Quân khu 7
- Phạm Xuân Hoà, nguyên Phó Tư lệnh Quân khu 7
- Phạm Ngọc Hưng, nguyên Tư Lệnh Quân Khu 9
- Nguyễn Văn Tấn, nguyên Tư lệnh Quân khu 9, nguyên Sư đoàn trưởng Sư đoàn 339 anh hùng
- Nguyễn Phúc Thanh, nguyên Tư lệnh Quân đoàn 2
- Phạm Hồng Sơn, Cục phó Cục Quân huấn, Bộ Tổng tham mưu, phó Viện trưởng HVQS cấp cao
- Nguyễn Đình Ước, Phó giáo sư, nguyên Viện trưởng Viện lịch sử quân sự Việt Nam
- Nguyễn Hải Bằng, Nguyên Quyền Giám đốc Học viện Quốc phòng
- Nguyễn Văn Thái, nguyên Phó Giám đốc chính trị Học viện Lục quân Ðà Lạt, nguyên Cục trưởng Cục Tư tưởng – Văn hóa Tổng cục Chính trị
- Hoàng Nghĩa Khánh, nguyên Cục trưởng Cục Tác chiến, Bộ Tổng tham mưu
- Lê Hữu Đức, nguyên Cục trưởng Cục Tác chiến, Bộ Tổng tham mưu [1], [2]
- Nguyễn Huân
- Nguyễn Ân: nguyên Sư trưởng Sư 304
- Phan Bình (?-1987): Cục trưởng Cục Quân báo, Bộ Tổng Tham mưu(1962-1987)
- Lê An
- Lê Thành Văn
- Mai Trọng Tần
- Nguyễn Hữu Đức
- Nguyễn Thế Bôn, Chủ tịch Hiệp Hội thể thao Người khuyết tật Việt Nam
- Phan Hoàn: Quảng Nam
- Nguyễn Tiến Long
- Nguyễn Ngọc Thanh, Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng
- Trần Linh, Phó Tư lệnh chính trị Bộ đội Biên phòng
[sửa] Các Trung tướng mới nghỉ hưu
- Ma Thanh Toàn, Tư lệnh Quân khu 2.{nghỉ hưu (1/3/2007)}.
- Trần Phước, Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần. {nghỉ hưu (1/3/2007)}
- Nguyễn Hoa Thịnh, Giám đốc Trung tâm Khoa học và Công nghệ Quân sự {nghỉ hưu (1/3/2007)}
- Nguyễn Văn Thân, Tư lệnh Quân chủng Phòng không-Không quân (thôi chỉ huy, quản lý; tiếp tục công tác đại biểu Quốc hội và nghỉ hưu theo chế độ khi kết thúc nhiệm kỳ Quốc hội khóa XI)
- Phạm Hồng Minh, Phó Tư lệnh Quân khu 4 (thôi chỉ huy, quản lý; tiếp tục công tác đại biểu Quốc hội và nghỉ hưu theo chế độ khi kết thúc nhiệm kỳ Quốc hội khóa XI)
[sửa] Các Trung tướng đang tại chức
- Nguyễn Khắc Nghiên, Tổng Tham mưu trưởng, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Ủy viên thường vụ Đảng ủy Quân sự Trung ương
- Lê Hải Anh, Phó Ban nghiên cứu chiến lược-an ninh quốc gia, nguyên Phó Tổng Tham mưu trưởng
- Nguyễn Đức Soát, Phó Tổng Tham mưu trưởng
- Nguyễn Hữu Khảm (được phong tháng 12, 2004), Phó Tổng Tham mưu trưởng
- Nguyễn Năng Nguyễn (được phong tháng 12, 2004), Phó Tổng Tham mưu trưởng
- Nguyễn Đăng Luyện, Phó Tổng Tham mưu trưởng
- Hoàng Kỳ, Phó Tổng Tham mưu trưởng
- Phạm Hồng Lợi, Phó Tổng Tham mưu trưởng
- Lê Văn Hân: Phó chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
- Phùng Khắc Đăng: Phó chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
- Đàm Đình Trại, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, dân tộc Tày, sinh 25/12/1947, quê Đào Ngạn, Hà Quảng, Cao Bằng
- Phạm Hồng Thanh (được phong tháng 12, 2004), Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị.
- Phạm Văn Long, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
- Nguyễn Văn Hiến (Phó Đô đốc Hải quân), Tư lệnh Quân chủng Hải quân, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
- Nguyễn Văn Tình (Phó Đô đốc Hải quân), Phó Tư lệnh kiêm Chính ủy Quân chủng Hải quân,
- Tăng Văn Huệ (được phong tháng 12, 2004), Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
- Nguyễn Như Hoạt, Tư lệnh Quân khu Thủ đô
- Phạm Xuân Thệ, Tư lệnh Quân khu 1
- Đỗ Bá Tỵ (được phong 2/2007): Tư lệnh Quân khu 2, Ủy viên Trung ương Đảng
- Lê Minh Cược, Chính ủy Quân khu 2
- Nguyễn Văn Lân, Tư lệnh Quân khu 3
- Đoàn Sinh Hưởng, Tư lệnh Quân khu 4, Anh hùng LLVT (1975)
- Huỳnh Ngọc Sơn (được phong tháng 12, 2004), Tư lệnh Quân khu 5, Ủy viên Trung ương Đảng
- Lê Mạnh (được phong tháng 12, 2004), Tư lệnh Quân khu 7
- Huỳnh Tiền Phong, Tư lệnh Quân khu 9
- Lưu Phước Lượng (được phong tháng 12, 2004), Phó Tư lệnh Quân khu 9, Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ (từ tháng 11/2006)
- Bùi Văn Huấn: Phó chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Ủy viên Trung ương Đảng
- Trương Quang Khánh, Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật, Ủy viên Trung ương Đảng
- Phạm Tuân, Chủ nhiệm Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
- Nguyễn Đình Hậu, Phó Chủ nhiệm về chính trị Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
- Nguyễn Chí Vịnh (được phong tháng 12, 2004), Tổng cục trưởng Tổng cục II
- Vũ Văn Kiểu, Viện trưởng Viện Chiến lược Quân sự
- Phạm Xuân Hùng, Giám đốc Học viện Quốc phòng, Ủy viên Trung ương Đảng
- Lê Minh Vụ, Giám đốc Học viện Chính trị-Quân sự
- Nguyễn Đức Luyện, Giám đốc Học viện Kỹ thuật Quân sự
- Phạm Gia Khánh, Giám đốc Học viện Quân y
- Bùi Sỹ Vui (được phong tháng 12, 2004), Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra, Đảng ủy Quân sự Trung ương
- Nguyễn Phúc Hoài, Cục trưởng Cục Bảo vệ An ninh Quân đội, Tổng cục Chính trị
- Phạm Ngọc Khóa, Cục trưởng Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu
- Nguyễn Đăng Sáp (được phong tháng 2, 2007), Chính ủy Quân khu Thủ đô
- Nguyễn Tiến Bình (được phong tháng 2, 2007), Chính ủy Học viện Quốc phòng
- Nguyễn Ngọc Thanh (được phong tháng 2, 2007), nguyên Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng
- Nguyễn Song Phi (được phong tháng 2, 2007), Cục trưởng Cục Quân lực, Bộ Tổng Tham mưu
- Trần Nam Phi: (được phong tháng 2, 2007), Phó Tổng cục trưởng Tổng cục II
- Nguyễn Đức Xê: Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Lục quân 2.
No comments:
Post a Comment