25.5.07

Danh sách các Trung tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Cấp bậc Trung tướng Việt Nam được đặt ra từ năm 1946. Tuy nhiên, đến năm 1948, mới có Nguyễn Bình là quân nhân đầu tiên được phong quân hàm này. Theo Sắc lệnh của Chủ tịch phủ số 036-SL ngày 31 tháng 8 năm 1959, có thêm 4 Trung tướng được phong:

Năm 1981, quân hàm Trung tướng Hải quân được quy định tên gọi riêng là Phó Đô đốc Hải quân.

Ngày nay, tại Việt Nam, quân hàm Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân đều do Thủ tướng Chính phủ kiêm phó chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh Quốc gia ký quyết định phong cấp.

Mục lục

[sửa] Các Trung tướng đã mất, giải ngũ hoặc nghỉ hưu

Danh sách này được xếp theo thứ tự năm phong.

STT Họ tên Năm sinh - Năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam Ghi chú
1 Nguyễn Bình 1906-1951 1948 Tư lệnh Nam Bộ
Trung tướng đầu tiên, Anh hùng lực lượng vũ trang, Huân chương Hồ Chí Minh
2 Nguyễn Văn Vịnh
1959 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
Chủ nhiệm Ủy ban Thống nhất của Chính phủ (hàm Bộ trưởng) (1960-71)
Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa III
3 Đồng Sĩ Nguyên 1923- 1974 Phó chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (1982-1991) Ủy viên Bộ Chính trị (1986-1991) Huân chương Sao vàng
4 Lê Quang Đạo 1921-1999 1974 Chủ tịch Quốc hội (1987-1992) Bí thư Trung ương Đảng (1976-1986) Huân chương Sao Vàng (truy tặng 2002)
5 Lê Hiến Mai 1918-1992 1974 Chủ nhiệm Ủy ban Y tế - Xã hội Quốc hội Ủy viên Trung ương Đảng Huân chương Hồ Chí Minh
6 Trần Độ 1923–2002 1974 Phó Chủ tịch Quốc hội Ủy viên Trung ương Đảng Huân chương Hồ Chí Minh
7 Trần Quý Hai 1913-1985 1974 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1961-1985) Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng (1960-1976) Huân chương Hồ Chí Minh
8 Nguyễn Đôn 1918- 1974 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1968-1973) Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng (1960-1976) Huân chương Hồ Chí Minh

Bằng Giang 1915-1990 1974 Phó Tổng thanh tra Quân đội
Huân chương Hồ Chí Minh, Dân tộc Tày

Cao Văn Khánh 1917-1980 1980 Phó Tổng Tham mưu trưởng (1974-1980)


Đồng Văn Cống 1918-2005 1980 Phó Tổng Thanh tra Quân đội
Huân chương Hồ Chí Minh

Nguyễn Hòa 1927- 1980 Tổng cục trưởng Tổng cục Dầu khí, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch và Ngân sách Quốc hội khóa VIII Ủy viên Trung ương Đảng khóa V Huân chương Hồ Chí Minh

Nam Long 1921-1999 1981 Phó Giám đốc Học viện Quân sự cấp cao (1977-1983)
Huân chương Hồ Chí Minh

Nguyễn Hữu Xuyến 1915- 1982 Tư lệnh Quân khu 9
Huân chương Độc lập hạng nhất

Vũ Xuân Chiêm 1923- 1982 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1976-1986)


Đặng Kinh 1921- 1982 Phó Tổng Tham mưu trưởng (1978-1988)
Huân chương Hồ Chí Minh

Lê Tự Đồng 1920- 1982 Phó Tổng Thanh tra Quân đội
Huân chương Hồ Chí Minh

Lê Văn Tri 1920- 1982 Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân (1969-1977) Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa IV
7 Hoàng Văn Thái 1920-2000 1982 Quyền Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật (1986-1989)


Đỗ Trình 1922- 1982 Phó Viện trưởng Viện Chiến lược Bộ Quốc phòng
Giáo sư, Tiến sĩ

Hoàng Phương 1924-2001 1982 Viện trưởng Viện Lịch sử Quân sự Bộ Quốc phòng
Giáo sư, Tiến sĩ

Lê Linh 1925-1998 1984 Viện phó Chính trị Học viện Quân sự cấp cao


Trần Văn Nghiêm 1923-1995 1984 Tư lệnh Quân khu 9 (1979-1985)


Lê Văn Tưởng 1919- 1984 Phó Chính ủy Quân Giải phóng miền Nam Ủy viên thường trực Ủy ban kiểm tra Đảng ủy Quân sự Trung ương Huân chương Hồ Chí Minh

Doãn Tuế 1917-1995 1984 Phó Tổng tham mưu trưởng (1978-1988)


Dương Cự Tẩm 1921-2006 1984 Phó Tư lệnh Chính trị Quân khu 7


Lê Hai 1927- 1984 Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (1977-1998)


Đàm Văn Ngụy 1928- 1984 Tư lệnh Quân khu 1 (1987) Ủy viên Trung ương Đảng Anh hùng Lực lượng Vũ trang (1956), Dân tộc Tày

Đinh Văn Tuy 1922-1990 1984 Tư lệnh Bộ đội Biên phòng (1981-1990)


Lư Giang 1920-1994 1984 Tư lệnh Quân khu Thủ đô (1980-1989)


Nguyễn Chánh 1917-2001 1984 Thứ trưởng Quốc phòng Cộng hòa Miền Nam Việt Nam (1969-1976)


Nguyễn Anh Đệ 1925-1985 1984 Tư lệnh binh chủng Đặc công


Hoàng Ngọc Diêu 1925- 1986 Tổng Cục trưởng Tổng Cục Hàng không Dân dụng (1976-1978 và 1987-1989)


Lê Xuân Lựu 1925- 1986 Giám đốc Học viện Chính trị Quân sự (1981-1991)


Trần Thanh Từ 1922- 1986 Phó Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật (1981-1989)


Lê Thùy (Lê Văn Lộc) 1922-1999 1986 Tư lệnh Quân khu Tây Bắc (1970-1974)


Đỗ Văn Đức 1925- 1986 Phó Tổng Tham mưu trưởng (1982-1995)


Hoàng Văn Khánh 1923-2002 1986 Tư lệnh Quân chủng Phòng không (1977-1982)


Nguyễn Xuân Thăng 1924-1999 1986 Tư lệnh Binh chủng Thông tin Liên lạc (1976-1985), Chủ nhiệm Chính trị cơ quan Bộ Quốc Phòng & Bộ tổng Tham mưu (1986-1994)


Nguyễn Xuân Hoàng 1918-1987 1986 Viện trưởng Viện Lịch sử Quân sự Việt Nam Trưởng ban Ban B.68 Trung ương Huân chương Độc lập hạng nhất

Đặng Hoà (Đặng Ngọc Lập) 1927-2007 1986 Chính ủy Binh chủng Pháo binh (1971-73) (?-87) Phó Tư lệnh Quân khu 4

Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy Quân sự Trung ương



Nguyễn Thới Bưng 1927- 1988 Thứ trưởng Quốc phòng (1992-1996) Ủy viên Trung ương Đảng (1986-1996)

Bùi Thanh Vân 1927-1994 1988 Tư lệnh Quân khu 7 (1989-1994) Ủy viên Trung ương Đảng

Lê Nam Phong 1927- 1988 Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Lục quân 2


Nguyễn Đệ 1928-1998 1988 Tư lệnh Quân khu 9
Anh hùng Lực lượng Vũ trang (1998)

Đặng Quân Thụy 1928- 1989 Phó Chủ tịch Quốc hội, kiêm Chủ nhiệm Ủy ban An ninh - Quốc phòng Ủy viên Trung ương Đảng

Trần Hanh 1932- 1989 Thứ trưởng Quốc phòng (1993-1996) Ủy viên Trung ương Đảng (1981-1982), dự khuyết (1976-1981) Anh hùng Lực lượng Vũ trang

Nguyễn Hòa 1923-2000 1989 Trưởng đoàn chuyên gia Quân sự Việt Nam tại Lào, Tư lệnh Quân đoàn 1 Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa V, VI

Nguyễn Năng 1927- 1989 Viện phó Học viện Quân sự cấp cao (1981-1993)


Phan Thu 1931- 1990 Thứ trưởng Quốc phòng (1993-1996) Ủy viên Trung ương Đảng (1991-1996), dự khuyết (1986-1991)

Trương Khánh Châu 1934- 1992 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1996-2002)
Anh hùng lực lượng vũ trang(năm 1976)

Trịnh Trân 1928-2006 1992 Tư lệnh Bộ đội Biên phòng (1991-1998)
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng - An ninh Quốc hội (1992-1997)

Trần Xuân Trường 1928- 1992 Giám đốc Học viện Chính trị Quân sự (1992- )
Giáo sư (1998), Nhà giáo Nhân dân (1994)

Đào Trọng Lịch 1939-1998 1998 Thứ trưởng Quốc phòng, Tổng tham mưu trưởng Ủy viên Trung ương Đảng Mất vì tai nạn máy bay tại Lào ngày 25/5/1998

Nguyễn Văn Cốc 1943- 1999 Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng
Anh hùng Lực lượng Vũ trang

Nguyễn Văn Phiệt 1938- 1999 Phó Tư lệnh Chính trị Quân chủng Phòng không - Không quân
Anh hùng Lực lượng Vũ trang (1973)
  • Đỗ Trung Dương: Phó Tổng Tham mưu trưởng
  • Trần Nhẫn: nguyên Tư lệnh Quân chủng Phòng không-Không quân, nguyên Phó Tư lệnh sư đoàn Phòng không Hà Nội
  • Nguyễn Văn Tiên: nguyên Tư lệnh không quân, Tiểu đoàn trưởng đầu tiên của Tiểu đoàn 307
  • Hoàng Hữu Thái (Phó đô đốc), Tư lệnh Hải quân
  • Đỗ Xuân Công (Phó Đô đốc), Tư lệnh Hải quân
  • Mai Xuân Vĩnh (Phó Đô đốc), Tư lệnh Hải quân
  • Trần Đức Việt: nguyên Chủ nhiệm Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng.
  • Lê Trung Thành: Phó Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần
  • Đỗ Đức Pháp: nguyên chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật
  • Đặng Vũ Chính: nguyên Tổng cục trưởng Tổng cục II
  • Trịnh Ngọc Huyền: nguyên Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
  • Trần Tất Thanh: nguyên Tư lệnh Quân khu 2
  • Phạm Hồng Cư : Cục trưởng Cục văn hoá, Tổng cục Chính trị, Phó Tư lệnh kiêm Chủ nhiệm chính trị Quân khu 2
  • Tiêu Văn Mẫn, chủ tịch Hội Nạn nhân chất độc da cam Hà Nội
  • Chu Duy Kính: nguyên Tư lệnh quân khu Thủ đô
  • Phạm Văn Tánh: nguyên Tư lệnh Quân khu Thủ đô
  • Nguyễn Quốc Thước: nguyên Tư lệnh Quân khu 4,Phó Chủ tịch kiêm Tổng thư ký Hội Cựu chiến binh Việt Nam
  • Nguyễn Khắc Dương: nguyên Tư lệnh Quân khu 4, ủy viên T.Ư Đảng
  • Trương Đình Thanh (Thành?): Tư lệnh Quân khu 4, mất vì tai nạn máy bay trực thăng 2005
  • Đỗ Quang Hưng, nguyên Tư lệnh Quân khu 7
  • Nguyễn Văn Chia, nguyên Tư lệnh Quân khu 7
  • Phạm Xuân Hoà, nguyên Phó Tư lệnh Quân khu 7
  • Phạm Ngọc Hưng, nguyên Tư Lệnh Quân Khu 9
  • Nguyễn Văn Tấn, nguyên Tư lệnh Quân khu 9, nguyên Sư đoàn trưởng Sư đoàn 339 anh hùng
  • Nguyễn Phúc Thanh, nguyên Tư lệnh Quân đoàn 2
  • Phạm Hồng Sơn, Cục phó Cục Quân huấn, Bộ Tổng tham mưu, phó Viện trưởng HVQS cấp cao
  • Nguyễn Đình Ước, Phó giáo sư, nguyên Viện trưởng Viện lịch sử quân sự Việt Nam
  • Nguyễn Hải Bằng, Nguyên Quyền Giám đốc Học viện Quốc phòng
  • Nguyễn Văn Thái, nguyên Phó Giám đốc chính trị Học viện Lục quân Ðà Lạt, nguyên Cục trưởng Cục Tư tưởng – Văn hóa Tổng cục Chính trị
  • Hoàng Nghĩa Khánh, nguyên Cục trưởng Cục Tác chiến, Bộ Tổng tham mưu
  • Lê Hữu Đức, nguyên Cục trưởng Cục Tác chiến, Bộ Tổng tham mưu [1], [2]
  • Nguyễn Huân
  • Nguyễn Ân: nguyên Sư trưởng Sư 304
  • Phan Bình (?-1987): Cục trưởng Cục Quân báo, Bộ Tổng Tham mưu(1962-1987)
  • Lê An
  • Lê Thành Văn
  • Mai Trọng Tần
  • Nguyễn Hữu Đức
  • Nguyễn Thế Bôn, Chủ tịch Hiệp Hội thể thao Người khuyết tật Việt Nam
  • Phan Hoàn: Quảng Nam
  • Nguyễn Tiến Long
  • Nguyễn Ngọc Thanh, Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng
  • Trần Linh, Phó Tư lệnh chính trị Bộ đội Biên phòng

[sửa] Các Trung tướng mới nghỉ hưu

  • Ma Thanh Toàn, Tư lệnh Quân khu 2.{nghỉ hưu (1/3/2007)}.
  • Trần Phước, Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần. {nghỉ hưu (1/3/2007)}
  • Nguyễn Hoa Thịnh, Giám đốc Trung tâm Khoa học và Công nghệ Quân sự {nghỉ hưu (1/3/2007)}
  • Nguyễn Văn Thân, Tư lệnh Quân chủng Phòng không-Không quân (thôi chỉ huy, quản lý; tiếp tục công tác đại biểu Quốc hội và nghỉ hưu theo chế độ khi kết thúc nhiệm kỳ Quốc hội khóa XI)
  • Phạm Hồng Minh, Phó Tư lệnh Quân khu 4 (thôi chỉ huy, quản lý; tiếp tục công tác đại biểu Quốc hội và nghỉ hưu theo chế độ khi kết thúc nhiệm kỳ Quốc hội khóa XI)

[sửa] Các Trung tướng đang tại chức

  • Nguyễn Khắc Nghiên, Tổng Tham mưu trưởng, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Ủy viên thường vụ Đảng ủy Quân sự Trung ương
  • Lê Hải Anh, Phó Ban nghiên cứu chiến lược-an ninh quốc gia, nguyên Phó Tổng Tham mưu trưởng
  • Nguyễn Đức Soát, Phó Tổng Tham mưu trưởng
  • Nguyễn Hữu Khảm (được phong tháng 12, 2004), Phó Tổng Tham mưu trưởng
  • Nguyễn Năng Nguyễn (được phong tháng 12, 2004), Phó Tổng Tham mưu trưởng
  • Nguyễn Đăng Luyện, Phó Tổng Tham mưu trưởng
  • Hoàng Kỳ, Phó Tổng Tham mưu trưởng
  • Phạm Hồng Lợi, Phó Tổng Tham mưu trưởng
  • Lê Văn Hân: Phó chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
  • Phùng Khắc Đăng: Phó chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
  • Đàm Đình Trại, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, dân tộc Tày, sinh 25/12/1947, quê Đào Ngạn, Hà Quảng, Cao Bằng
  • Phạm Hồng Thanh (được phong tháng 12, 2004), Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị.
  • Phạm Văn Long, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
  • Nguyễn Văn Hiến (Phó Đô đốc Hải quân), Tư lệnh Quân chủng Hải quân, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
  • Nguyễn Văn Tình (Phó Đô đốc Hải quân), Phó Tư lệnh kiêm Chính ủy Quân chủng Hải quân,
  • Tăng Văn Huệ (được phong tháng 12, 2004), Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
  • Nguyễn Như Hoạt, Tư lệnh Quân khu Thủ đô
  • Phạm Xuân Thệ, Tư lệnh Quân khu 1
  • Đỗ Bá Tỵ (được phong 2/2007): Tư lệnh Quân khu 2, Ủy viên Trung ương Đảng
  • Lê Minh Cược, Chính ủy Quân khu 2
  • Nguyễn Văn Lân, Tư lệnh Quân khu 3
  • Đoàn Sinh Hưởng, Tư lệnh Quân khu 4, Anh hùng LLVT (1975)
  • Huỳnh Ngọc Sơn (được phong tháng 12, 2004), Tư lệnh Quân khu 5, Ủy viên Trung ương Đảng
  • Lê Mạnh (được phong tháng 12, 2004), Tư lệnh Quân khu 7
  • Huỳnh Tiền Phong, Tư lệnh Quân khu 9
  • Lưu Phước Lượng (được phong tháng 12, 2004), Phó Tư lệnh Quân khu 9, Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ (từ tháng 11/2006)
  • Bùi Văn Huấn: Phó chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Ủy viên Trung ương Đảng
  • Trương Quang Khánh, Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật, Ủy viên Trung ương Đảng
  • Phạm Tuân, Chủ nhiệm Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
  • Nguyễn Đình Hậu, Phó Chủ nhiệm về chính trị Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
  • Nguyễn Chí Vịnh (được phong tháng 12, 2004), Tổng cục trưởng Tổng cục II
  • Vũ Văn Kiểu, Viện trưởng Viện Chiến lược Quân sự
  • Phạm Xuân Hùng, Giám đốc Học viện Quốc phòng, Ủy viên Trung ương Đảng
  • Lê Minh Vụ, Giám đốc Học viện Chính trị-Quân sự
  • Nguyễn Đức Luyện, Giám đốc Học viện Kỹ thuật Quân sự
  • Phạm Gia Khánh, Giám đốc Học viện Quân y
  • Bùi Sỹ Vui (được phong tháng 12, 2004), Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra, Đảng ủy Quân sự Trung ương
  • Nguyễn Phúc Hoài, Cục trưởng Cục Bảo vệ An ninh Quân đội, Tổng cục Chính trị
  • Phạm Ngọc Khóa, Cục trưởng Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu
  • Nguyễn Đăng Sáp (được phong tháng 2, 2007), Chính ủy Quân khu Thủ đô
  • Nguyễn Tiến Bình (được phong tháng 2, 2007), Chính ủy Học viện Quốc phòng
  • Nguyễn Ngọc Thanh (được phong tháng 2, 2007), nguyên Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng
  • Nguyễn Song Phi (được phong tháng 2, 2007), Cục trưởng Cục Quân lực, Bộ Tổng Tham mưu
  • Trần Nam Phi: (được phong tháng 2, 2007), Phó Tổng cục trưởng Tổng cục II
  • Nguyễn Đức Xê: Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Lục quân 2.

No comments: